Hệ thống hóa Bộ_Ngỗng

Bộ Anseriformes và bộ Galliformes (gà, trĩ v.v) là những nhóm chim hàm mới nguyên thủy nhất, và sự tiến hóa của chúng diễn ra ngay sau nhóm chim chạytinamou (hay gà lôi Nam Mỹ theo tên gọi ban đầu mà người Tây Ban Nha gán cho nhóm này) trong các hệ thống phân loại chim.

Hệ thống hóa và phân loại họ Anatidae (họ Vịt), đặc biệt khi liên quan tới vị trí của một vài chi "kỳ quặc" trong nhóm vịt thật sự hay vịt khoang, vẫn chưa được giải quyết trọn vẹn. Cụ thể xem bài về họ Anatidae để có thêm thông tin cũng như để biết về các cách tiếp cận phân loại khác.

BỘ ANSERIFORMES

An him mào (Chauna torquata)Ngỗng bồ các (Anseranas semipalmata), thành viên duy nhất còn sinh tồn từ dòng dõi trong đại Trung sinh.Hình tạo dựng lại của Dromornis stirtoni, một loài mihirung.

Các loài diatryma hóa thạch đôi khi cũng được gộp vào bộ này dưới tên gọi cho một họ là Gastornithidae.

Một vài đơn vị phân loại dạng ngỗng hóa thạch không thể gán với độ chắc chắn vào họ nào là:

  • Anatalavis (Hậu Phấn trắng/Tiền Paleocen – Tiền Eocen) - Anseranatidae hoặc là cơ sở. Bao gồm cả "Telmatornis" rex.
  • Proherodius (Đất sét London, Tiền Eocen ở London, Anh) - Presbyornithidae?
  • Romainvillia (Hậu Eocen/Tiền Oligocen) - Anseranatidae hoặc Anatidae
  • Paranyroca (Rosebud, Tiền Miocen ở quận Bennett, Hoa Kỳ) - Anatidae hay họ của chính nó?

Ngoài ra, một lượng đáng kể các hóa thạch chủ yếu thuộc Hậu Phấn trắng và Paleogen đã được miêu tả trong khi vẫn chưa chắc chắn là chúng có thuộc bộ Ngỗng hay không. Điều này là do một thực tế là gần như mọi bộ chim thủy sinh còn sinh tồn ngày nay hoặc là bắt nguồn từ hoặc là trải qua bức xạ thích nghi chính trong thời gian này và như thế rất khó để quyết định xem một số xương của một vài loài chim nước có thuộc về bộ này hay là sản phẩm của tiến hóa song song trong các dòng dõi khác nhau dưới áp lực của sự thích nghi.

  • Apatornis (Đá phấn đồi Smoky, Hậu Phấn trắng ở lạch Twin Butte, Hoa Kỳ)
  • Vegavis (Hậu Phấn trắng) – gần gũi với Presbyornithidae và Anatidae hơn là với Anseranatidae
  • "Presbyornithidae" chi mơ hồ loài không rõ (gen. et sp. indet.) (Barun Goyot, Hậu Phấn trắng ở Udan Sayr, Mông Cổ) - Presbyornithidae?
  • UCMP 117599 (Lạch Hell, Hậu Phấn trắng ở Bug Creek West, Hoa Kỳ)
  • Petropluvialis (Hậu Eocen ở Anh) – có thể giống như Palaeopapia
  • Agnopterus (Hậu Eocen – Hậu Oligocen ở châu Âu) – bao gồm cả Cygnopterus lambrechti
  • "Headonornis hantoniensis" BMNH PAL 4989 (Hampstead, Tiền Oligocen ở đảo Wight, Anh) – trước đây là "Ptenornis"
  • Palaeopapia (Hampstead, Tiền Oligocen ở đảo Wight, Anh)
  • "Anas" creccoides (Tiền/Trung Oligocen ở Bỉ)
  • "Anas" skalicensis (Tiền Miocen ở "Skalitz", Czechia)
  • "Anas" risgoviensis (Hậu Miocen ở Bavaria, Đức)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Bộ_Ngỗng http://www.nature.com/nature/journal/v433/n7023/su... http://www.eu-nomen.eu/portal/taxon.php?GUID=urn:l... http://d-nb.info/gnd/4155801-7 http://www.nzor.org.nz/names/32f287ea-d5a5-49f7-a2... http://www.digimorph.org/specimens/Vegavis_iaai/na... //dx.doi.org/10.1038%2Fnature03150 http://fossilworks.org/bridge.pl?a=taxonInfo&taxon... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=109... https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt...